“Những Chữ Cần Biết,” Các Câu Chuyện Giáo Lý và Giao Ước (2002), 238–42
“Những Chữ Cần Biết,” Các Câu Chuyện Giáo Lý và Giao Ước, 238–42
Những Chữ Cần Biết
- ác
-
Ác là một điều gì rất xấu. Sa Tan là một ác linh.
- ác linh
-
Các ác linh là các linh xấu. Các ác linh đi theo Sa Tan.
- ăn cắp
-
Ăn cắp có nghĩa là lấy một thứ nào đó không phải của mình. Đám đông khủng bố ăn cắp gia súc của các Thánh Hữu. Đám đông khủng bố lấy đi các gia súc.
- ân tứ
-
Các ân tứ là những điều mà được ban cho người ta. Đức Thánh Linh ban các ân tứ cho những người ngay chính.
- anh cả
-
Các anh cả là những người nam có chức tư tế.
- bảo vệ
-
Những người đàn ông có súng để bảo vệ cho dân chúng. Những người đàn ông có súng để gìn giữ cho dân chúng được an toàn. Chúa bảo vệ cho Joseph Smith. Chúa gìn giữ cho Joseph Smith được an toàn.
- bắt
-
Những người lính bắt Joseph Smith. Những người lính bắt Joseph Smith và sẽ không thả ông đi.
- bắt giữ
-
Những người lính bắt giữ Joseph Smith. Những người lính bắt Joseph Smith và bỏ ông vào nhà giam.
- bị đóng đinh trên cây thập tự
-
Chúa Giê Su bi đóng đinh trên cây thập tự. Chúa Giê Su bi giết chết. Ngài bi đóng đinh trên một cây thập tự và treo trên đó cho tới khi Ngài chết.
Hình ẢnhJesus was crucified - bò
-
Bò là con vật.
Hình Ảnhoxen - bốp cổ
-
Những người đàn ông bóp cổ Joseph Smith.
- cái đập
-
Các Thánh Hữu xây một cái đập trong dòng sông. Một cái đập ngăn nước lại.
Hình Ảnhdam - cám dỗ
-
Sa Tan cố gắng cám dỗ chúng ta. Sa Tan cố gắng để xúi giục chúng ta làm những điều xấu xa.
- cầu nguyện
-
Cầu nguyện có nghĩa là nói chuyện cùng Cha Thiên Thượng. Joseph Smith cầu nguyện lên Cha Thiên Thượng. Joseph Smith nói chuyện cùng Cha Thiên Thượng.
- cây cầu
-
Những người tiền phong băng ngang sông trên một cây cầu.
- cây kèn đồng
-
Một cây kèn dồng là một loại kèn.
Hình Ảnhbugle - chim cút
-
chim cút là các con chim.
Hình Ảnhquail - chọn
-
Thượng Đế để cho chúng ta chọn sống tốt hay xấu. Chúng ta chọn những người làm người lãnh đạo. Thượng Đế chọn Brigham Young lãnh đạo các Thánh Hữu.
- chôn giấu
-
Mô Rô Ni chôn giấu các bảng khắc bằng vàng. Ông đăt các bảng khắc vào trong môt lỗ dưới đất. Ông lấp đất lên chúng.
- chữa lành
-
Chữa lành có nghĩa là làm cho những người bị bệnh được lành. Newel Whitney ban phước cho Joseph Smith. Joseph Smith được chữa lành.
- chửi thề
-
Chửi thề có nghĩa là thốt ra những lời xấu xa.
- chủ tịch
-
Một vị chủ tịch là một người lãnh đạo. Vị chủ tịch của Giáo Hội là người lãnh đạo.
- chủ tịch đoàn
-
Chủ tịch đoàn của Giáo Hội là vị chủ tịch và các cố vấn của ông.
- chức tư tế
-
Chức tư tế là quyền năng của Thượng Đế.
- chứng ngôn
-
Một chứng ngôn là một cảm nghĩ rằng phúc âm là chân chính. Người đàn ông có chứng ngôn rằng phúc âm là chân chính. Chúng ta có thể sống với Cha Thiên Thượng mãi mãi nếu chúng ta tuân theo các giáo lệnh của Ngài.
- (công việc) truyền giáo
-
Vị Sứ Đồ đi truyền giáo. Vị Sứ Đồ đi bảo cho ngươi ta biết về phúc âm của Chúa Giê Su Ky Tô.
- cố vấn
-
Các cố vấn là những người phụ giúp một vị lãnh đạo. Vị tiên tri của Giáo Hội có các cố vấn.
- cung hiến
-
Khi chúng ta cung hiến điều gì, chúng ta ban phước cho nó để sử dụng cho công việc của Thượng Đế. Các Thánh Hữu cung hiến đền thờ.
- cứu
-
Chúa Giê Su chết để cứu chúng ta. Chúa Giê Su chết để chúng ta có thể trở về sống với Cha Thiên Thượng.
- (đã) chửi thề
-
Nhữhg người lính canh trong nhà giam đã chửi thề. Những người lính canh trong nhà giam đã nói những lời xấu xa.
- đã mượn
-
Người đàn ông đã mượn con ngựa của bạn mình. Người đàn ông đã hỏi bạn mình xem ông có thể dùng ngựa của người bạn không.
- đại dương
-
Một đại dương là một vùng biển cả nước mặn.
- đại hội
-
Một đại hội là một buổi họp lớn. Nhiều người của Giáo Hội đi dự đại hội.
- đại úy
-
Một đại úy là một người chỉ huy. Đại Úy Allen là người chỉ huy những người lính.
- đạt được, kiếm được
-
Đạt được, kiếm được có nghĩa là có được vật gì nhờ vào sự làm việc của mình. Những người đàn ông làm việc cho người chủ nông trại. Ho kiếm được một số tiền.
- đau đớn
-
Chúng ta đau đớn khi thân thể chúng ta bị thương. Joseph Smith và các bạn của ông bị đau đớn trong nhà giam.
- đền thờ
-
Đền thờ là nhà của Thượng Đế.
- đức tin
-
Có đức tin là hy vọng cho những điều không trông thấy mà có thật. Chúng ta có đức tin nơi Chúa Giê Su Ky Tô. Chúng ta tin nơi Ngài và vâng lời Ngài.
- được kết hôn
-
Joseph và Emma được kết hôn với nhau. Joseph là chồng của Emma. Emma là vợ của Joseph.
- được làm phép báp têm/được báp têm
-
Khi chúng ta gia nhập Giáo Hội, chúng ta được làm phép báp têm. Chúng ta được dìm mình dưới nước và được đỡ lên lại.
- được sắc phong
-
Được sắc phong có nghĩa là được ban cho chức tư tế. Joseph Smith sắc phong cho người nam. Joseph Smith ban cho người nam chức tư tế.
- gia nhập
-
Người ta gia nhập Giáo Hội. Những người chịu phép báp têm và trở thành tín hữu của Giáo Hội.
- giám trợ
-
Một giám trợ là một vị lãnh đạo trong Giáo Hội. Vị lãnh đạo của tiểu giáo khu là vị giám trợ.
- giáo lệnh
-
Những người tốt tuân theo các giáo lệnh của Thượng Đế. Những người tốt làm những gì mà Thượng Đế muốn ho làm.
- giao ước
-
Một giao ước là một lời hứa. Chúng ta hứa với Thượng Đế rằng chúng ta sẽ làm một điều nào đó. Chúng ta lập một giao ước với Thượng Đế.
- hoa màu
-
Những người tiền phong trồng hoa màu. Những người tiền phong trồng bắp, khoai tây, lúa mì và những thứ khác.
- hồ báp têm
-
Có các hồ báp têm trong nhà thờ và đền thờ. Những người được làm phép báp têm trong hồ báp têm.
- hối cải
-
Nếu chúng ta làm một điều xấu xa nào đó thì chúng ta phải hối cải. Nếu chúng ta làm một điều xấu xa nào đó thì chúng ta phải cảm thấy hối tiếc và không làm nó nữa.
- hôn nhân
-
Hôn nhân là được kết hôn.
- in ra
-
Những lời trong quyển sách này được in ra trên giấy. Joseph Smith là một tiên tri.
- kẻ thù
-
Một kẻ thù là một người ghét một người khác. Những kẻ thù của Joseph Smith cố gắng giết chết ông.
- khải tượng
-
Một khải tượng là một điều gì mà Thượng Đế cho chúng ta nhìn thấy. Joseph Smith nhìn thấy Cha Thiên Thượng và Chúa Giê Su Ky Tô trong một khải tượng.
- khai trừ
-
Các tín hữu của Giáo Hội mà làm những điều tà ác có thể bị khai trừ. Họ không còn là tín hữu của Giáo Hội nữa.
- khoác lác
-
Những người lính canh trong nhà giam đã khoác lác về những gì họ đã làm. Họ rất vui sướng về điều ấy.
- lãnh đạo
-
Lãnh đạo người ta có nghĩa là cho thấy hay bảo họ những gì phải làm. Vị tiên tri lãnh đạo Giáo Hội.
- lẽ thật
-
Chúa Giê Su giảng dạy lẽ thật cho người ta. Chúa Giê Su giảng dạy cho người ta những gì đúng.
- lễ thiên ân
-
Một lễ thiên ân là một lời hứa hay ân tứ đặc biệt từ Thượng Đế.
- lính canh
-
Những lính canh trông chừng những người trong nhà giam để họ không thể trốn được.
- linh hồn
-
Một linh hồn không có thể xác bằng xương bằng thịt.
- lời cầu nguyện
-
Những người tiền phong dâng lên lời cầu nguyện của họ và đi ngủ. Những người tiền phong cầu nguyện và đi ngủ.
- lương thiện
-
Những người lương thiện không đặt điều nói dối. Những người lương thiện không lấy đồ mà không thuộc về họ.
- mãi mãi
-
Mãi mãi có nghĩa là luôn luôn.
- môn đồ
-
Một môn đồ là một người theo Chúa Giê Su và cố gắng giống như Ngài.
- mượn
-
Khi chúng ta mượn một vật gì, chúng ta hỏi một người nào đó xem chúng ta có thể dùng nó không.
- ngay chính
-
Người ngay chính làm điều gì đúng. Họ tuân theo các giáo lệnh của Thượng Đế.
- ngôn ngữ
-
Những tiếng chúng ta dùng để viết hay nói với những người khác được gọi là ngôn ngữ.
- người lãnh đạo
-
Vị tiên tri là người lãnh đạo của Giáo Hội.
- người lính
-
Những người lính chiến đấu trong quân đội.
- người thợ in
-
Người thợ in là một người in ra các sách.
- người truyền giáo
-
Một người truyền giáo là một người đi truyền giáo.
- nhà giam
-
Những người đàn ông bị bắt bỏ vào nhà giam. Những người đàn ông bị nhốt lại để họ không thể trốn được.
Hình Ảnhjail - nhân chứng
-
Những nhân chứng trông thấy các bảng khắc bằng
- thờ phượng
-
Thờ phượng có nghĩa là yêu mến và vâng lời. Sa Tan muốn Môi Se thờ phượng nó. Sa Tan muốn Môi Se yêu mến và vâng lời nó.
- nhận làm con nuôi
-
Joseph và Emma Smith nhận hai đứa bé sinh đôi làm con nuôi. Joseph và Emma nuôi hai đứa bé sinh đôi như con trong gia đình họ.
- nhà tù
-
Một nhà tù là một chỗ mà người ta bị bỏ vào và không thể ra khỏi. Một nhà tù giống như một nhà giam.
- nhịn ăn
-
Nhịn ăn là không dùng thức ăn hay thức uống. Người ta nhịn ăn trong ba ngày. Người ta không ăn hay uống bất cứ thứ gì trong ba ngày.
- những sự chọn lựa
-
Cha Thiên Thượng để cho chúng ta có những sự chọn lưa. Cha Thiên Thượng để chúng ta quyết đinh những gì chúng ta sẽ làm.
- nhựa rải đường
-
Nhựa rải đường thì dính nhớp nháp và đen.
- núi
-
Những người tiền phong đánh xe kéo của họ lên núi.
- phá hủy
-
Phá hủy có nghĩa là kéo sập, đập vỡ, đốt cháy hay giết chết. Đám đông khủng bố phá hủy đền thờ.
- phân chia
-
Người lãnh đạo phân chia đất đai. Người lãnh đạo chia một phần đất cho mỗi gia dình.
- phiên dịch
-
Joseph Smith phiên dịch Sách Mặc Môn ra tiếng Anh.
- phúc âm
-
Phúc âm là những gì mà Chúa Giê Su dạy chúng ta làm. Các Thánh Hữu tin phúc âm của Chúa Giê Su Ky Tô.
- phục sinh
-
Chúa Giê Su Ky Tô được phục sinh. Ngài đã chết. Ngài sống lại. Tất cả mọi người đều sẽ được phục sinh sau khi họ chết.
- quy lỗi
-
Người ta quy lỗi cho Joseph Smith về sự rắc rối. Người ta nói Joseph Smith đã làm cho các rắc rối xảy ra.
- quy tụ
-
Quy tụ có nghĩa là cùng nhau đến một chỗ. Joseph Smith bảo các Thánh Hữu quy tụ lại ở Missouri.
- quyết định
-
Emma và Joseph phân vân giữa việc đi Pennsylvania hay ở lại Nữu Ước. Họ quyết đinh đi Pennsylvania.
- rắc rối
-
Rắc rối là một điều gì xấu xảy đến cho chúng ta. Các Thánh Hữu ở Nauvoo gặp nhiều rắc rối.
- rao giảng
-
Joseph Smith rao giảng cho dân chúng. Joseph Smith nói chuyện cùng dân chúng và cho họ biết về phúc âm.
- rượu, chất cồn
-
Bia và rượu vang có chất cồn trong chúng. Rượu không tốt cho chúng ta uống.
- Sa Bát
-
Sa Bát là ngày mà chúng ta đi nhà thờ. Chúng ta chớ làm việc trong ngày Sa Bát. Chúa Nhật là ngày Sa Bát.
- san sẻ
-
San sẻ có nghĩa là đưa một phần của những gì chúng ta có cho một người nào đó.
- sáng tạo
-
Chúa Giê Su Ky Tô sáng tạo thế gian. Chúa Giê Su Ky Tô làm ra thế gian.
- Sứ Đồ
-
Một Sứ Đồ là một vị lãnh đạo trong Giáo Hội của Chúa Giê Su Ky Tô. Chúa Giê Su bảo Joseph Smith là Ngài muốn có mười hai Sứ Đồ.
- tà ác
-
Người đàn ông làm những điều tà ác. Người đàn ông làm những điều xấu xa.
- tấn công
-
Đám đông khủng bố tấn công các Thánh Hữu. Đám đông khủng bố bắt dầu đánh nhau với các Thánh Hữu.
- tha thứ
-
Tha thứ có nghĩa là quên đi những điều xấu xa mà một người nào đó đã làm. Thượng Đế sẽ tha thứ cho chúng ta nếu chúng ta buồn rầu cho những điều xấu xa mà chúng ta đã làm và không bao giờ làm nữa.
- thánh hữu
-
thánh hữu là một tín hữu của Giáo Hội của Chúa Giê Su Ky Tô.
- thánh thư
-
Thánh thư là các sách mà cho chúng ta biết về Thượng Đế. Kinh Thánh, Sách Mặc Môn, Giáo Lý và Giao Ước và Trân Châu Vô Giá là thánh thư của Giáo Hội.
- thầy trợ tế
-
Các em trai có thể làm thầy trợ tế khi các em lên 12 tuổi. Các thầy trợ tế có thể chuyền Tiệc Thánh.
- thầy tư tế
-
Các thầy tư tế có chức tư tế. Các thầy tư tế là những người phụ giúp trong Giáo Hội.
- thiêng liêng
-
Đền thờ là một tòa nhà thiêng liêng. Đền thờ là của Thượng Đế.
- thiên sứ
-
Một thiên sứ là một trong số những người phụ giúp Thượng Đế. Thiên sứ Mô Rô Ni nói chuyện cùng Joseph Smith.
Hình Ảnhangel - thợ bẫy thú
-
Thợ bẫy thú là những người bắt các con thú rung. Ho dem ban bo long thu.
- thống đốc
-
Một thống đốc là người lãnh đạo một tiểu bang.
- thuốc độc
-
Thuốc độc là một thứ gì mà có thể giết chết người ta nếu họ ăn hay uống nó vào. Đám đông cố gắng làm cho Joseph Smith uống thuốc độc.
- thuốc lá
-
Một số người hút và nhai thuốc lá. Thuốc lá không tốt cho chúng ta.
- Tiệc Thánh
-
Chúng ta dự Tiệc Thánh để tưởng nhớ đến Chúa Giê Su. Chúng ta ăn bánh và uống nước để tưởng nhớ đến Chúa Giê Su.
Hình Ảnhsacrament tray - tiền thập phân
-
Tiền thập phân là tiền chúng ta dâng lên Thượng Đế.
- tiên tri
-
Một tiên tri cho người ta biết Thượng Đế muốn họ biết gì.
- tin
-
Tin có nghĩa là nghĩ một điều gì là đúng. Nhiều người tin phúc âm của Chúa Giê Su Ky Tô.
- tín hữu
-
Người ta là các tín hữu của Giáo Hội. Người ta chịu phép báp têm và thuộc vào Giáo Hội.
- tổ tiên
-
Các tổ tiên của chúng ta là những người trong gia đình mình mà sống trước thời chúng ta.
- tòa nhà
-
Đền thờ là một tòa nhà to lớn.
- tộc trưởng
-
Một tộc trưởng ban các phước lành đặc biệt cho người ta. Cha của Joseph Smith là một tộc trưởng.
- trốn thoát
-
Trốn thoát có nghĩa là chạy trốn khỏi một người nào hay một điều gì. Những người đàn ông cố gắng trốn thoát khỏi nhà giam. Joseph Smith trốn thoát khỏi đám đông khủng bố.
- tuân theo
-
Tuân theo có nghĩa là làm những gì chúng ta được bảo phải làm. Chúng ta tuân theo các giáo lệnh của Thượng Đế. vàng. Họ nói rằng các bảng khắc bằng vàng là có thật.
- vết thương
-
Một chỗ trên thân thể của người nào đó đã bị thương hay bị cắt.
- vương quốc
-
Vương quốc trên thiên thượng là nơi Thượng Đế sống.
- vượt qua
-
Những người tiền phong vượt qua sông. Những người truyền giáo di qua bên kia sông.
- xây cất
-
Những người tiền phong xây cất các căn nhà bằng gỗ của họ.
- xinh đẹp
-
Khi một điều gì xinh đẹp thì chúng ta ưa nhìn đến. Một khu vườn trông xinh đẹp. Đền thờ trông xinh đẹp.